Các thì trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản quan trọng dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. Bài viết sau đây, TalkFirst sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous) và một số bài tập áp dụng giúp bạn sử dụng thành thạo thì này. Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé!
1. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn là gì?
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (TLHTTD) có chức năng chính là diễn tả và nhấn mạnh một hành động/ sự việc diễn ra/ kéo dài liên tục cho tới (trước) một mốc thời gian hay hành động/ sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ:
At the end of this year, we will have been living here for 15 years. (Tới cuối năm nay là chúng ta đã sống ở đây suốt 15 năm rồi đấy.)
2. Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
S + will + have + been + V-ing + …*will= ‘ll
Ví dụ:
I think when we get there, Peter will have been cooking since 3pm. (Tôi nghĩ khi chúng ta tới được đó thì Peter đã nấu ăn suốt từ 3 giờ chiều rồi.)
She’ll have been working for that company for 5 years by the time you start working there. (Cô ấy sẽ làm việc cho công ty đó được 5 năm trước khi bạn bắt đầu làm việc ở đó.)
2.2. Thể phủ định
S + will + NOT + have + been + V-ing + …*will not= won’t
Ví dụ:
I won’t have been working until 7 this evening. I alwasy leave work at 5pm. (Tôi sẽ không làm việc liên tục cho tới 7 giờ tối nay đâu. Tôi luôn rời chỗ làm lúc 5 giờ chiều.)
Trust me! Our son won’t have been playing games for hours when we get home. He doesn’t like playing games that much. (Tin em/ anh đi! Con trai chúng ta sẽ không chơi game liên tục nhiều giờ đến khi chúng ta về tới nhà đâu. Thằng bé không thích chơi game nhiều thế đâu.)
2.3. Thể nghi vấn
A. Câu hỏi Yes- No
Will + S + have + been + V-ing + …?
Yes, S + will.No, S + won’t.
Ví dụ:
Will our daughter have been working hard until she finds a better job?(Con gái chúng ta sẽ không ngừng làm việc chăm chỉ cho tới khi con bé tìm được một công việc tốt hơn chứ?)
Yes, she will. She’s very hard-working. (Có chứ. Con bé rất chăm chỉ mà.)
Will that team have been discussing that problem for hours by the time our boss recommends a solution?(Liệu nhóm đó sẽ không ngừng thảo luận vấn đề đó trong hàng giờ trước khi sếp chúng ta đề xuất một giải pháp?)
No, they won’t. They have many things else to do. (Không đâu. Họ còn nhiều thứ khác để làm.)
B. Câu hỏi Wh-
Từ hỏi không phải chủ ngữ
What/ Where/ When/ Why/ How/ Who(m) + will + (not) + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
What will the Sales Department have been focusing on by the end of this quarter, you think?(Theo bạn, phòng Kinh doanh sẽ liên tục tập trung vào cái gì trước cuối quý này?)
Where will the children have been playing since noon when their parents come to pick them up this afternoon?(Liệu lũ trẻ sẽ chơi ở đâu suốt từ trưa khi bố mẹ chúng đến đón vào chiều nay?)
Before that company chooses a new supplier next year, who(m) will they have been working with for nearly 6 years?(Trước khi công ty đó chọn một nhà cung cấp mới vào năm sau, họ sẽ (đã) làm việc với ai được gần 6 năm?)
Từ hỏi là chủ ngữ
What/ Who + had (not) + V3/ed + …? (be)
Ví dụ:
What will have been making her unhealthy for many months until she goes to hospital next month?(Điều gì đã, đang và sẽ làm cho bà ấy không khỏe trong nhiều tháng cho tới khi bà ấy tới bệnh viện vào tháng sau?)
By the next appointment, who will have been leading the company to success since 2005?(Trước đợt bổ nhiệm tiếp theo, ai đã, đang và sẽ luôn dẫn dắt công ty tới thành công từ năm 2005?)
Xem bài viết chi tiết: https://talkfirst.vn/thi-tuong-lai-hoan-thanh-tiep-dien/
Anh Ngữ TalkFirst
Địa chỉ: 778/19 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (028) 22 644 666
Email: learning@talkfirst.vn
Các mạng xã hội của TalkFirst:
Google: https://talkfirst.business.site/
Facebook: https://www.facebook.com/TalkFirst.vn/
Twitter: https://twitter.com/AnhnguTalkfirst
Google Site: https://sites.google.com/view/anhngutalkfirst/
Mixcloud: https://www.mixcloud.com/talkfirst/
Comments